Trong số các địa phương đã công bố lịch thi lớp 10, Bạc Liêu là tỉnh tổ chức thi sớm nhất, vào 23-24/5. Các tỉnh còn lại chủ yếu thi vào tuần đầu tháng 6.
Ngoài Bạc Liêu thi trong tháng 5, Bình Dương cũng bắt đầu tổ chức từ ngày 31/5. Các tỉnh còn lại hầu hết tổ chức thi từ 1-7/6.
Năm nay, phần lớn các tỉnh đều thi 3 môn Toán, Văn, Tiếng Anh, chưa có địa phương nào công bố thi 4 môn. Một số tỉnh thành kết hợp phương án thi tuyển và xét tuyển dựa vào điểm học bạ 4 năm bậc THCS như Tây Ninh, Huế…
Riêng Quảng Bình năm nay quyết định bỏ môn Tiếng Anh ra khỏi kỳ thi, giữ lại hai môn Toán và Ngữ văn. Như vậy, số lượng môn thi chỉ còn 2 môn. Sở GD-ĐT sẽ tính điểm xét tuyển theo công thức: Điểm Toán + điểm Ngữ văn + điểm kết quả học tập rèn luyện 4 năm THCS + điểm ưu tiên (nếu có).
Lịch thi vào lớp 10 năm 2024 của 63 tỉnh, thành trên cả nước như sau:
STT |
Tỉnh/ thành phố |
Lịch thi |
Môn thi |
1 |
An Giang |
2-4/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
2 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
5-6/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
3 |
Bạc Liêu |
23-24/5 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
4 |
Bắc Giang |
3 – 4/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
5 |
Bắc Kạn |
3-5/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
6 |
Bắc Ninh |
6-8/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
7 |
Bến Tre |
5-6/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
8 |
Bình Dương |
31/5-1/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
9 |
Bình Định |
5-6/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
10 |
Bình Phước |
Trong tháng 6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
11 |
Bình Thuận |
3-4/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
12 |
Cà Mau |
Dự kiến 14 – 16/6 |
Xét tuyển vào lớp 10; thi tuyển vào trường chuyên |
13 |
Cao Bằng |
Dự kiến 5-6/6 |
Toán – Ngữ văn – Ngoại ngữ – Môn chuyên (nếu có) |
14 |
Cần Thơ |
5-6/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
15 |
Đà Nẵng |
2-3/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
16 |
Đắk Lắk |
9-10/6 |
Các trường THPT chuyên biệt: Trường THPT chuyên Nguyễn Du, Trường THPT dân tộc nội trú (DTNT) N’Trang Lơng và Trường THPT DTNT Đam San áp dụng phương thức thi tuyển. Các trường THPT công lập khác áp dụng phương thức xét tuyển. |
17 |
Đắk Nông |
7-8/6 |
Toán – Ngữ văn – Ngoại ngữ – Môn chuyên (nếu có) |
18 |
Điện Biên |
Dự kiến đầu tháng 6 |
Toán – Ngữ văn – Ngoại ngữ – Môn chuyên (nếu có) |
19 |
Đồng Nai |
5-6/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
20 |
Đồng Tháp |
1-5/6 |
Xét tuyển |
21 |
Gia Lai |
6-8/6 |
Xét tuyển, trường chuyên thi tuyển |
22 |
Hà Giang |
5-6/6 |
Toán – Ngữ văn – Ngoại ngữ – Môn chuyên (nếu có) |
23 |
Hà Nam |
13 và 14-6 (đại trà)
29 đến 31-5 (thi chuyên) |
Toán – Ngữ văn – Ngoại ngữ – Môn chuyên (nếu có) |
24 |
8-9/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
|
25 |
Hà Tĩnh |
6/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
26 |
Hải Dương |
1-2/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
27 |
Hải Phòng |
3 đến 5-6 (đại trà)
6 đến 8-6 (trường chuyên) |
Toán, Văn, Ngoại ngữ |
28 |
Hậu Giang |
7-8/6 |
Toán – Ngữ văn – Ngoại ngữ – Môn chuyên (nếu có) |
29 |
Hòa Bình |
Đầu tháng 6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
30 |
Hưng Yên |
3-5/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
31 |
Khánh Hòa |
3-4/6 |
Xét tuyển với các trường: PTDTNT tỉnh; THPT Lạc Long Quân, THCS&THPT Nguyễn Thái Bình; THPT Khánh Sơn Còn lại: Toán, Văn, Tiếng Anh |
32 |
Kiên Giang |
Dự kiến đầu tháng 6 |
Thi tuyển đối với các đơn vị trên địa bàn trung tâm huyện, thành phố và đơn vị có số lượng học sinh đăng ký vào lớp 10 nhiều hơn so chỉ tiêu tuyển sinh được giao. Xét tuyển với các đơn vị còn lại. |
33 |
Kon Tum |
4-6/6 |
Kết hợp thi tuyển và xét tuyển |
34 |
Lai Châu |
Dự kiến trước 15/6 |
Toán – Ngữ văn – Ngoại ngữ – Môn chuyên (nếu có) |
35 |
Lạng Sơn |
Dự kiến đầu tháng 6 |
Tuyển thẳng, xét tuyển và thi tuyển, |
36 |
Lào Cai |
4-6/6 |
Toán, Văn, Ngoại ngữ |
37 |
Lâm Đồng |
3-6/6 |
Thi tuyển trường chuyên |
38 |
Long An |
6-7/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
39 |
Nam Định |
Tháng 6 |
Toán, Văn, Ngoại ngữ |
40 |
Nghệ An |
5-6/6 |
Thi tuyển với các trường có số lượng học sinh đăng ký nguyện vọng 1 vào trường vượt quá chỉ tiêu giao tuyển sinh năm học 2024-2025 (Toán, Văn và Ngoại ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp). Xét tuyển đối với các trường còn lại. |
41 |
Ninh Bình |
1-3/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
42 |
Ninh Thuận |
3-5/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
43 |
Phú Thọ |
Tháng 6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
44 |
Phú Yên |
Dự kiến đầu tháng 6 |
– |
45 |
Quảng Bình |
4/6 |
Toán, Ngữ văn |
46 |
Quảng Nam |
6-8/6 |
Thay đổi phương thức tuyển sinh từ xét tuyển sang thi tuyển. |
47 |
Quảng Ngãi |
6-8/6 |
Thi Toán và Văn với thí sinh dự thi vào Trường Phổ thông Dân tộc nội trú THPT tỉnh. Còn lại thi Toán, Văn, Tiếng Anh. |
48 |
Quảng Ninh |
1-3/6 |
Toán – Ngữ văn – Ngoại ngữ – Môn chuyên (nếu có) |
49 |
Quảng Trị |
5/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
50 |
Sóc Trăng |
Dự kiến đầu tháng 6 |
– |
51 |
Sơn La |
1-2/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
52 |
Tây Ninh |
Dự kiến đầu tháng 6 |
Kết hợp thi tuyển (Toán, Văn, Tiếng Anh) và xét tuyển với các trường THPT công lập trong toàn tỉnh (gồm 24 trường THPT). Xét tuyển với các trường tư thục và trung tâm giáo dục nghề nghiệp, giáo dục thường xuyên. |
53 |
Thái Bình |
6-8/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
54 |
Thái Nguyên |
6-7/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
55 |
Thanh Hóa |
13-14/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
56 |
Thừa Thiên Huế |
2/6 |
Thi tuyển (Toán, Văn) kết hợp với xét tuyển đối với Trường phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh. Thi tuyển (Toán, Văn, Ngoại ngữ) kết hợp với xét tuyển đối với các trường THPT công lập. |
57 |
6-7/6 |
Toán, Văn, Ngoại ngữ Riêng thí sinh tốt nghiệp THCS tại xã đảo Thạnh An, huyện Cần Giờ sẽ thực hiện xét tuyển vào lớp 10. |
|
58 |
Tiền Giang |
Đầu tháng 6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh Nếu học viên học hệ giáo dục thường xuyên sẽ thi thay thế môn Tiếng Anh bằng môn Sinh học. |
59 |
Trà Vinh |
Dự kiến đầu tháng 6 |
– |
60 |
Tuyên Quang |
Tháng 6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
61 |
Vĩnh Long |
1-2/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
62 |
Vĩnh Phúc |
1-3/6 |
Toán, Văn, Tiếng Anh |
63 |
Yên Bái |
2 – 4-6 |
Toán – Ngữ văn – Ngoại ngữ – Môn chuyên (nếu có) |
Tổng hợp Vietnamnet.vn